GNI-Tổng thu nhập Quốc Dân là gì? Công thức tính GNI.

Bởi Nguyễn Khả Hân

Để đánh giá sự giàu mạnh của một quốc gia bạn thường so sánh về GDP hay GNI? Bạn cần nắm rõ khái niệm của từng thuật ngữ này để có cái nhìn tổng quan và chuẩn xác nhất về một đất nước. Thường để thấy được mức sống của cư dân một đất nước người ta sẽ quan tâm tới GNI trong khoảng thời gian nhất định, vậy GNI là gì?

Bạn hãy cùng với Wealth In Asia tìm hiểu về khái niệm GNI, cách tính GNI, mối quan hệ giữa GDP và GNI… để lưu lại cho mình những kiến thức cơ bản nhất nhé!

GNI (còn gọi là thu nhập quốc dân) là chỉ số kinh tế thể hiện tổng mức thu nhập của một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Để đo thực lực của một đất nước người ta sử dụng chỉ số này. Cũng tương tự như thu nhập quốc dân (GNI), (GNP) là tổng sản lượng của một quốc gia.

Nói một cách dễ hiểu hơn thu nhập quốc gia là tổng thu nhập của người dân và các doanh nghiệp mà quốc gia đó kiếm được trong một thời gian nhất định. GNI là chỉ số đo lường sự giàu có của một đất nước bao gồm tổng sản phẩm quốc nội và các nguồn thu nhập từ nước ngoài.

Cách tính GNI

GNI là thu nhập quốc dân vậy làm thế nào để tính được GNI, nghe có vẻ rất trừu tượng vì đây là một con số lớn nhưng hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 2 cách tính sau nhé:

1/ Tính theo giá hiện hành

GNI = GDP (Tổng sản lượng cả nước) + lượng chênh lệch giữa mức lương mà người lao động Việt tại nước ngoài gửi về và lao động Việt Nam gửi ra + Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài cùng với thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài. Có thể hiểu các thuật ngữ này như sau:

  • GNI: tổng mức thu nhập quốc dân
  • GNP: Tổng lượng sản phẩm cả nước

Lượng chênh lệch giữa mức lương mà người lao động Việt tại nước ngoài gửi về và lao động Việt Nam gửi ra: Là phần còn lại tức thù lao và các khoản thu nhập khác trả cho lao động Việt Nam tại nước ngoài và lao động thường trú tại Việt Nam, lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài cùng với thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài: Là kết quả của đơn vị và dân cư thường trú Việt Nam nhận được từ nước ngoài ( làm việc tại nước ngoài) -không thường trú tại Việt Nam. Thu nhập, chi trả sở hữu gồm:

  • Lợi tức đầu tư thu nhập và chi trả trực tiếp với nước ngoài
  • Lợi tức đầu tư được thu nhập và chi trả từ các loại giấy tờ có giá như: cổ phiếu, trái phiếu…
  • Lợi tức được thu nhập và chi trả về thuê, mượn quyền sử dụng, sáng chế…

2/ Tính theo giá so sánh

Được tính theo công thức là: GNI = GNI theo năm cần tính/GDP chỉ số giảm phát của các năm cần so sánh

Phân tố chủ yếu: Tính theo nhu cầu quốc gia gộp đã loại trừ khấu hao tài sản cố định và thuần của phạm vi cả nước

Mối quan hệ của GDP và GNI

Khi bạn hiểu được GNP là gì và GDP là gì sẽ thấy được sự khác nhau về khái niệm của chúng nhưng nếu quan sát kĩ giữ 2 chỉ số này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 

GDP là tổng sản phẩm quốc nội – đây là chỉ số đo lường tổng giá trị của các hàng hoá và dịch vụ của cả nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm, cũng có thể là một quý.

Nhìn vào công thức tính GNI ta có thể thấy chỉ số GNI được tính dựa trên chỉ số GDP. Có thể nói rằng giữa GNI và GDP có mối quan hệ mật thiết với nhau. Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn thì GNI sẽ lớn hơn GDP và ngược lại

GNI của Việt Nam đã thay đổi như thế nào qua từng năm.

Qua phân tích và tổng GNI của bình quân đầu người Việt Nam qua 10 năm từ 2010-2019 chúng tôi nhận thấy rằng GNI của Việt Nam tăng đều qua các năm từ 1.250-2.590 USD.

Có thể thấy rằng GNI là chỉ số kinh tế thực tế và cần thiết để đánh giá và so sánh sự phát triển đi lên hay thụt lùi của một quốc gia. Qua chỉ số này mà quốc gia đó có những hướng đi đúng đắn đặc biệt là Việt Nam ta ngày càng khẳng định sự phát triển và vị thế của mình trên thị trường thế giới.

Bảng xếp hạng chỉ số GNI của những quốc gia năm 2019 – 2021

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến GNI của một quốc gia như: lạm phát, bùng nổ về tăng trưởng dân số, tỷ giá hối đoái…Chúng tôi xin cung cấp đến bạn bảng chỉ số thống kê GNI của các quốc gia từ năm 2019-2020 để bạn tham khảo:

  1. Nauru : 14.230 : 11.240
  2. Mauritius : 12.740 : 12.050
  3. Romania : 12.630 : 11.290
  4. Indonesia : 4.050 : 3.840
  5. Sri Lanka : 4.020 : 4.060
  6. Algeria : 3.970 : 4.060
  7. Benin : 1.250 : 870
  8. Nepal : 1.090 : 960
  9. Tanzania : 1.080 : 1.020
  10. Sudan : 590 : 1.560

Kết luận

Như vậy, Wealthinasia.com đã tổng hợp tất cả những thông tin cần thiết và giải thích cho bạn hiểu về GNI là gì? Mong rằng qua bài viết này bạn đã có câu trả lời phù hợp, giúp bạn không mất quá nhiều thời gian để tiếp nhận thông tin phù hợp và cần thiết.

5/5 - (2 bình chọn)

CÙNG CHỦ ĐỀ

Leave a Comment